Nội dung chính
CÁCH LỰA CHỌN VAN TIẾT LƯU DANFOSS
15 tháng 04, 2025
Cách sử dụng bảng tra van tiết lưu Danfoss (TXV – TE/ TGE/ T2/ TEX)
CÁCH LỰA CHỌN VAN TIẾT LƯU DANFOSS
Cách sử dụng bảng tra van tiết lưu Danfoss (TXV – TE/ TGE/ T2/ TEX)
1. Xác định thông tin hệ thống lạnh:
-
Công suất máy nén (HP)
-
Môi chất lạnh sử dụng: R22 hay R404A
-
Chế độ nhiệt độ hoạt động:
-
Hầm đông (-35°C đến -40°C)
-
Kho trữ đông (-18°C đến -25°C)
-
Kho tiền đông (-5°C đến +5°C)
-
Kho mát (+5°C đến +15°C)
-
2. Đối chiếu theo bảng để chọn mã van phù hợp
Ví dụ:
👉 Trường hợp 1:
-
Máy nén: 5HP
-
Môi chất: R404A
-
Nhiệt độ: Kho trữ đông (-18°C đến -25°C)
→ Tra cột “Kho trữ đông – R404A” → Dòng 5.0 HP → Chọn van: TE5(03)
👉 Trường hợp 2:
-
Máy nén: 10HP
-
Gas: R22
-
Nhiệt độ: Kho mát (+5°C đến +15°C)
→ Cột “Kho mát – R22” → Dòng 10HP → Chọn van: TE5(04)
👉 Trường hợp 3:
-
Máy 15HP, dùng R404A, làm kho tiền đông (-5 đến +5°C)
→ Chọn TE12(02)
3. Ký hiệu van tiết lưu:
Ký hiệu | Giải thích |
---|---|
TE2, TEX2 | Van cơ bản Danfoss – dùng cho công suất nhỏ |
TE5, TE12 | Van công suất lớn hơn |
(01), (02)... | Size lỗ (orifice) – điều chỉnh lưu lượng gas phù hợp công suất |
2TE... | Van kép – cho hệ thống công suất lớn hơn 15HP trở lên |
📌 Lưu ý quan trọng từ ghi chú bảng:
-
Máy Tecumseh (dàn lạnh nhỏ): công suất phải nhân thêm hệ số
-
Máy Bitzer, Recomp (trục vít, piston): tra theo công suất lạnh thực tế
-
Van chỉ đúng khi lắp đúng ống cảm biến và độ cách nhiệt tốtBẢNG CHỌN CÔNG SUẤT TẠI ĐÂY
CÁCH LỰA CHỌN VAN TIẾT LƯU DANFOSS